Phụ âm cấp cao trong tiếng Lào và cách đọc chữ Lào
Trong tiếng Lào, cách phát âm phải tuân theo một số quy tắc nhất định được tóm tắt trong bảng âm điệu. Trong phạm vi chương trình này sẽ giới thiệu một cách ngắn gọn 2 loại âm tiết chính trong tiếng Lào. Bảng âm điệu tiếng Lào được phân chia thành các cột theo 2 nhóm kể trên.
Nhóm phụ âm đầu tiên chúng ta sẽ học đó là phụ âm cao. Các phụ âm cao được phát âm với âm điệu từ thấp lên cao.
Các phụ âm
|
ຂ
|
ສ
|
ຖ
|
ຜ
|
ຝ
|
ຫ
|
Đọc
|
Khỏ
|
Sỏ
|
Thỏ
|
Phỏ
|
Fỏ
|
Hỏ
|
Khi sắp xếp các phụ âm cao và nhóm phụ âm cấp thấp cạnh nhau, các bạn sẽ thấy một số phụ âm nhóm cao có cách đọc gần giống với nhóm thấp.
Phụ âm cao
|
Phụ âm thấp
| ||
ຂ
|
Khỏ
|
ຄ
|
Kho
|
ສ
|
Sỏ
|
ຊ
|
Xo
|
ຖ
|
Thỏ
|
ທ
|
Tho
|
ຜ
|
Phỏ
|
ພ
|
Pho
|
ຝ
|
Fỏ
|
ຟ
|
Fo
|
ຫ
|
Hỏ
|
ຮ
|
Ho
|
Nếu chữ cái ຫ được đặt trước một trong các phụ âm nhóm thấp sau: ງ, ຍ, ນ, ມ, ລ hoặc ວ chúng sẽ tuân theo các nguyên tắc của nhóm phụ âm cao.
Cao
|
Thấp
| ||
ຫ'
|
Ngỏ
|
ງ
|
Ngo
|
ຫຍ
|
Nhỏ
|
ຍ
|
Nho
|
ໜ
|
Nỏ
|
ນ
|
No
|
ໝ
|
Mỏ
|
ມ
|
Mo
|
ຫລ
|
Lỏ
|
ລ
|
Lo
|
ຫວ
|
Vỏ
|
ວ
|
Vo
|
Trong sự kết hợp trên từ ຫ là âm câm. Nó có vai trò chỉ ra phụ âm tiếp theo được coi như phụ âm thuộc nhóm cao.
Chú ý cách ຫ kết hợp với ນ và ມ ví dụ ຫ + ນ = ໜ; ຫ + ມ = ໝ; ຫ + ລ = ຫລ = ຫຼ; ຫ + ຍ = ຫຍ.
Âm tiết ຂາ được đọc là khả. Xem các âm tiết sau và thực hành đọc:
ຂາ
|
ສໍ
|
ຖື
|
ເຂີu
|
ເສ
|
ຖູ
|
Khả
|
Sỏ
|
Thử
|
Khở
|
Sể
|
Thú
|
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC ÂM TIẾT SAU:
ຂາ
|
ຂາ
|
ຖື
|
ສໍ
|
ເຖ
|
ແສ
|
ຖີ
|
ຂໍ
|
ຂູ
|
Xem các từ sau và thực hành đọc:
ຜົມ
|
ຝົນ
|
Phổm
|
Fỏn
|
Theo bạn các từ này âm điệu như thế nào và tại sao ? Nguyên tắc: cao + nguyên âm ngắn + âm vang sẽ có giọng điệu từ thấp lên cao.
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC ÂM TIẾT SAU:
ຖານ
|
ສູງ
|
ຜົມ
|
ຝັງ
|
ຜິວ
|
ສາວ
|
ຝົນ
|
ຫົງ
|
ເຂັມ
|
ຫິນ
|
ຂາຍ
|
ຖອຍ
|
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC ÂM TIẾT SAU:
ງູ
|
ມໍ
|
ຍາ
|
ເນ
|
ວີ
|
ລື
|
Ngu
|
Mo
|
Nha
|
Nê
|
Vi
|
Lư
|
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC ÂM TIẾT SAU:
ຫງູ
|
ໝໍ
|
ຫຍາ
|
ເໜ
|
ຫວີ
|
ຫລື
|
ຫຼື
|
Ngủ
|
Mỏ
|
Nhả
|
Nể
|
Vỉ
|
Lữ
|
Lữ
|
THỰC HÀNH:
ຂູ
|
ແຫງ
|
ສີ
|
ເຫຍ
|
ຖໍ
|
ແໝ
|
ຜາ
| |
ໜື
|
ເຝີ
|
ໂຫລ
|
ຫູ
|
ຫວີ
| |||
ເວລາສອງໂມງຍັງຊາວ
|
ຍາພໍ່ເອົາຊິຫຍັງ
| ||||||
ເຈົ້າກິນກາເຟນົມບໍ
|
ແນວນີ້ດີທໍ່ກັບແນວນັ້ນ
| ||||||
ເຈົ້າມີຢາເຈັບຫົວຂາຍ
| |||||||
Sau đây là một vài âm tiết nhóm cao với mày ệc (tương tự dấu huyền):
ຫົ່ງ
|
ຂ່າ
|
ສູ່
|
ຫວີ່
|
ຜ່ານ
|
Hồng
|
Khà
|
Sù
|
Vì
|
Phàn
|
Nguyên tắc: Một âm tiết bắt đầu bằng một phụ âm nhóm cao và có một mày ệc thì sẽ có giọng lên cao vừa.
(Cách sử dụng của mày ệc áp dụng giống nhau cho các phụ âm thuộc 3 cấp. Luôn có giọng điệu lên cao vừa)
THỰC HÀNH:
ສໍດຳສີເຫລືອງຢູ່ເທິງຕັ່ງ
|
ເຈົ້າຂຽນໜັງສືສອງສາມກ້ານ
|
ຕອນແລງລາວກິນຢູ່ຮາ້ນອາຫານ
|
ຢູ່ເສັນທາງສາມແສນໄທ
|
ອາຫານຈີນແຊບຫລາຍ
|
ນ້ອງສາວມັກສອນໜັງສື
|
Từ mày thô (tương tự dấu nặng) có giọng lên cao rồi xuống thấp với các phụ âm cấp giữa và cấp thấp, ví dụ:
ຕົ້ນ
|
ບ້າ
|
ທ້າຍ
|
ນ້ອງ
|
Tộn
|
Bạ
|
Thại
|
Nọng
|
Đối với nhóm phụ âm cấp cao, lại có giọng điệu thấp, ví dụ:
ຂ້ອຍ
|
ຜູ້
|
Khọi
|
Phụ
|
Nguyên tắc:
- Bất kỳ phụ âm nào + mày ệc (tương tự dấu huyền): có giọng điệu cao vừa
- Phụ âm trung hay thấp + mày thô: lên cao giọng
- Phụ âm cao + mày thô (tương tự dấu nặng): có giọng điệu xuống thấp
ຂ້ອຍຄຶດວ່າລາວຊິໄປມື້ອື່ນ
|
ລາວຊິເຮັດການຜູ້ດຽວ
|
ຂ້ອຍຖາມວ່າເຈົ້າມີສໍບໍ
|
ຫົວໜ້າຊິຂີ່ຣົຖໄປທ່າເດື່ອ
|
ຂ້ອຍອາຍຸຊາວຫ້າແລ້ວ
|
ພໍ່ຄ້າໄດ້ໄປໄຊຍະບູຣີ
|
ທະຫານຊິເມືອບ້ານມື້ໄດ
|
ສາຣິຊິມາວຽງຈັນມື້ຮື
|
Xem các từ sau và thực hành đọc:
ສູບ
|
ຫາກ
|
Sup
|
Hak
|
Nguyên tắc: Phụ âm cao + nguyên âm dài + âm tắc: có giọng điệu thấp dần.
THỰC HÀNH ĐỌC:
ລູກເຂີຍເຮັດການຢູ່ໂຮງໝໍ
|
ບ້ານຂອງທ້າວອາດຢູ່ປາກເຊ
|
ຂໍໂທດ ຍາອ້າຍຊື່ຫຍັງ
|
ມື້ນີ້ປາຢູ່ທ່າງ່ອນຖືກຫລາຍ
|
ຂ້ອຍຊິດີໃຈຖ້າຫາກເຈົ້າບໍ່ສູບຢາ
|
Có thêm hai nguyên tắc nữa chúng ta cần học đó là phụ âm cao + nguyên âm ngắn và phụ âm cao + nguyên âm ngắn + âm tắc . Xem các từ sau và thực hành đọc:
ຫົກ
|
ຫົກ
|
ເໜາະ
|
ເຜັດ
|
ຝົດ
|
ເໝາະ
|
ຖັກ
|
ຂຸ
|
Hok
|
Sip
|
Nó
|
Phết
|
Fốt
|
Mó
|
Thắk
|
Khú
|
Nguyên tắc:
- Phụ âm cao + nguyên âm ngắn: có giọng lên cao.
- Phụ âm cao + nguyên âm ngắn + âm tắc: có giọng lên cao.
THỰC HÀNH ĐỌC:
ລູກຊາຍຂ້ອຍອາຍຸສິບຫົກແລ້ວ
|
ເຈົ້າມັກອາຫານເຜັດບໍ
|
ມື້ນີ້ເຮົາບໍ່ໄປໂຮງຮຽນເໜາະ
|
ຂ້ອຍຫາກໍ່ເລີ້ມອ່ານປຶ້ມນີ້
|
ເຈົ້າຊິສອນຕໍ່ແມ່ນບໍ
|