Các phụ âm cấp thấp và cách đọc trong tiếng Lào
Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ theo dõi bài 5 trong tiếng Lào căn bản là các phụ âm cấp thấp.
Nhóm phụ âm tiếp theo các bạn sẽ học là nhóm phụ âm cấp thấp, đây là nhóm phụ âm lớn nhất bao gồm 13 phụ âm. Các bạn đã biết 5 phụ âm ງ, ຍ, ນ, ມ, ວ cũng như các nguyên âm nên ở bài này chỉ giới thiệu thêm 8 ký tự chữ viết mới.
Các phụ âm thấp được phát âm với âm điệu cao.
ຄ
|
ຮ
|
ທ
|
ຊ
|
ພ
|
ຟ
|
ລ
|
ຣ
|
ມ
|
ນ
|
ວ
|
ຍ
|
ງ
|
Kho
|
Ho
|
Thi
|
Xo
|
Pho
|
Fo
|
Lo
|
Ro
|
Mo
|
No
|
Vo
|
Nho
|
Ngo
|
Chú ý:
- ຣ (ro) là phụ âm thứ 22 của tiếng Lào, chỉ dùng trong phiên âm tiếng nước ngoài hoặc thuật ngữ nên thực tế ít gặp và bạn cần phân biệt để tránh nhầm lẫn với ຮ (ho)
- ຍ (Nho – Yo) có 2 cách phát âm, khi đứng đầu được đọc là Nho (tương đương chữ Nh) và khi đứng cuối sẽ thành Yo (tương đương chữ Y). Bạn xem ví dụ bên dưới sẽ rõ.
ກາຍ
|
ຍາ
|
ຍາຍ
|
Kai
|
Nha
|
Nhay
|
Từ ຄາ được đọc là Kha và bạn chú ý phân biệt ຄາ – ຍາ.
ເຮືອ
|
ຟີu
|
ທໍ
|
ມາ
|
ເຊ
|
ພາ
|
ແຣ
|
ງ ົວ
|
Hưa
|
Fi
|
Tho
|
Ma
|
Xê
|
Pha
|
Re
|
Ngua
|
Nguyên tắc: Một phụ âm thấp + một nguyên âm dài thì sẽ có ngữ điệu tăng cao.
ĐỌC CÁC ÂM TIẾT SAU:
ງ ົວມາ
|
ເມັຽເມືອບ້ານ
|
ມີເວລາ
|
Ngua ma
|
Niêng mưa bạn
|
Mi vê la
|
ໄປປາກເຊບໍ
|
ພາປ້າມາ
|
ກິນກາເຟ
|
Pay Pak Xê bo
|
Pha pạ ma
|
Kin ca phê
|
Thực hành
Xem các âm sau và thực hành đọc
ເມັຽ
|
ພໍດີ
|
ມາ
|
ປາກເຊ
|
ເມືອບ້ານ
|
ເວລາ
|
ນາທີ
|
ລາກ່ອນ
|
ເຮືອບິນ
|
ງ ົວ
|
ກາເຟ
|
ຊາ
|
Xem các âm sau và thực hành đọc
ລາວ
|
ເຮືອນ
|
ນົມ
|
ໂຮງຮຽນ
|
ໄທ
|
ຄືນ
|
ຄົນ
|
ໃນເມືອງ
|
Lao
|
Hươn
|
Nôm
|
Hông hiên
|
Thay
|
Khưn
|
Khôn
|
Nay mương
|
Nguyên tắc: Một phụ âm thấp + bất kỳ nguyên âm nào + âm vang thì sẽ có giọng điệu lên cao.
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC ÂM TIẾT SAU:
ລາວບໍ່ມີເງີນ
|
ພາຍໃນເຈັດໂມງ
| ||
ຊາວນາກິນກາເຟ
|
ຄວາຍແພງ
| ||
ນາຍຄູເມືອເຮືອນ
|
ຄົນໄທງາມ
| ||
ວຽງຈັນ
|
ໂຮງຮຽນ
|
ໂຮງແຮມ
|
ໂຮງການ
|
ໃນເມືອງ
|
ນອນ
|
ທາງ
|
ໃນລາວ
|
ເວັນ
|
ວັນຈັນ
|
ວັນອັງຄານ
|
ກາງຄືນ
|
ຄວນຈະ
|
ຊອງ
|
ລຸງ
|
Đọc các âm tiết sau đây:
ນ່າງ
|
ຊື່
|
ພູ່j
|
ແມ່ນ
|
Nàng
|
Xừ
|
Phù
|
Mèn
|
Nguyên tắc: Bất kỳ phụ âm nào sử dụng với mày ệt (dấu huyền) đều có giọng cao vừa.
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC TỪ SAU ĐÂY:
ແມ່ນ
|
ເທື່ອ
|
ຊື່
|
ເຊົ່າ
|
ນຶ່ງ
|
ຍ່າງ
|
ເບິ່ງ
|
ເມື່ອຍ
|
ມ່ວນ
|
ແດ່
|
ເຄິ່ງ
|
ທ່ານ
|
ລຸ່ມ
|
ພໍ່ບ້ານ
|
ນັ່ງ
|
ບ້ານ
|
ທີ່
|
ບ່ວງ
|
ມ່ວນ
|
ທ່ຽງ
|
ທ່າງ່ອນ
|
ເພິ່ນ
|
ຊົ່ວໂມງ
|
ບ່ອນ
|
ຍີ່ປຸ່ນ
|
ທ່າເດື່ອ
|
ພໍ່ແມ່
|
ຕອນທ່ຽງ
|
ນ່າງ
|
ພູ່
|
Nguyên tắc: Mày thô (dấu nặng) kết hợp với một phụ âm thấp sẽ có giọng điệu từ cao xuống thấp (chỉ khi nào kết hợp với phụ âm trung)
ĐỌC CÁC TỪ SAU ĐÂY:
ນັ້ນ
|
ແລ້ວ
|
ນີ້
|
ຮ້ອນ
|
Nặn
|
Lẹo
|
Nị
|
Họn
|
Nguyên tắc: Phụ âm thấp hoặc trung + Mày thô (dấu nặng) có giọng lên cao rồi thấp.
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC TỪ SAU ĐÂY:
ໂຮງແຮມຮ້ອນ
|
ພີ່ນ້ອງກິນນ້ຳຊາ
|
ໄປຊື່ຊື່ແລ້ວລ້ຽວ
|
ລ້ຽວຊ້າຍກ່ອນ
|
ຄົນນັ້ນເມື່ອຍແລ້ວ
|
ນ້ຳຊານີ້ຮ້ອນ
|
ພີ່ນ້ອງໄດ້ໄປທ່າເດື່ອແລ້ວ
|
ໂມງນັ້ນຊ້າ
|
Xem các từ sau và thực hành đọc to:
ໂພດ
|
ພວກ
|
ທູດ
|
Phôt
|
Phua
|
Thut
|
Nguyên tắc: Một phụ âm thấp + một nguyên âm dài + một âm tắt thì luôn có giọng lên cao rồi xuống thấp.
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC TỪ SAU ĐÂY:
ພວກເຮົາໄດ້ພໍ້ທູດ
|
ວຽກລາວຍາກ
|
ເຈົ້າມີຄອບຄົວບໍ
|
ກິນໄກ່ແຊບ
|
ພວກເຈົ້າມີວຽກບໍ
|
ຄຶດຮອດ
|
ພວກເຮົາຈະໄປຢາມທູດອັງກິດ
|
ການຮຽນອ່ານລາວງ່າຍໂພດ
|
ເອື້ອຍເຈົ້າຄົວກິນຢູ່ເຮືອນບໍ
|
Xem các từ sau và thực hành đọc to
ລັດ
|
ຣົດ
|
ເຮັດ
|
ພັກ
|
Lắt
|
Rôt
|
Hết
|
Phắk
|
Nguyên tắc: Một phụ âm thấp + một nguyên âm ngắn và không có phụ âm đứng cuối sẽ có giọng lên cao vừa.
THỰC HÀNH ĐỌC CÁC TỪ SAU ĐÂY:
ໄປນຳຣົດຈັກເນາະ
|
ຮອດປາກເຊພັກໂຮງແຮມ
|
ນັກຮຽນຍີ່ປຸ່ນເຮັດວຽກ
|
ໄປວຽງຈັນນຳຣົດເມ
|
ລາວແມ່ນນາຍຄູພວກເຮົາ
|
ພວກເຈົ້າມາແຕ່ເມືອງອເມຣຶກາ
|
ເຈົ້າຊິໄປທ່າເດື່ອຈັກໂມງ
|
ເຈົ້າຮູ້ບໍ
|
ລາວຊື່ກອງຄຳເມ່ນບໍ
|
ເຮັດການນຳທູດອັງກິດ
|
ລາວຊິເອົາກາເຟເຢັນ
|
ເຈົ້າມັກອາກາດຮ້ອນບໍ
|
ລາວມາແຕ່ຣັດໄດ
|
ໄປເບິ່ງຊິເນ້ມາ
|